NANG
ARTEMETHER
Capsulae
Artemetheri
Là viên nang chứa artemether.
Chế phẩm phải đáp ứng các yêu
cầu trong chuyên luận “Thuốc nang”(Phụ lục 1.13)
và các yêu cầu sau đây:
Hàm
lượng artemether, C16H26O5,
từ 90,0 đến 110,0% so với hàm lượng ghi trên
nhãn.
Tính chất
Viên nang cứng,
bên trong chứa bột thuốc mầu trắng.
Định
tính
A. Cân một lượng
bột thuốc tương ứng với khoảng 80 mg
artemether, thêm 10 ml ethanol (TT), lắc kỹ 5-10 phút,
lọc (dịch lọc A). Lấy 3 ml dịch lọc A, thêm
0,1 g kali iodid (TT), lắc cho tan và đun trong nồi cách
thủy, xuất hiện màu vàng nhạt.
B. Lấy vài
giọt dịch lọc A cho vào chén sứ trắng, thêm 1
giọt dung dịch anisaldehyd 1% trong acid sulfuric (TT), xuất
hiện màu hồng.
C. Trong phần
Định lượng, thời gian lưu của pic chính
trong sắc ký đồ thu được của dung
dịch thử phải tương ứng với thời
gian lưu của pic artemether trong sắc ký đồ thu
được của dung dịch chuẩn.
Tạp
chất liên quan
Phương pháp
sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).
Bản mỏng: Silica gel G.
Hệ dung môi khai triển:
Ether dầu hỏa (khoảng
sôi 40 – 60oC) - ethyl acetat (7 : 3).
Dung dịch thử: Cân
một lượng bột thuốc tương ứng
với khoảng 50 mg artemether, thêm 5 ml aceton (TT), lắc 10 phút, lọc. Sử dụng
dịch lọc.
Dung dịch đối chiếu (1):
Pha loãng 1 thể tích dung dịch thử thành 200 thể tích
với aceton (TT).
Dung dịch đối chiếu (2):
Pha loãng 5 thể tích dung dịch đối chiếu (1) thành
10 thể tích với aceton (TT).
Cách tiến hành: Chấm riêng
biệt lên bản mỏng 10 ml mỗi dung dịch trên. Triển khai
sắc ký đến khi dung môi đi được 15 cm.
Lấy bản sắc ký ra, để khô ngoài không khí, phun
với dung dịch vanilin 5% trong acid sulfuric (TT) và quan
sát dưới ánh sáng ban ngày.
Bất kỳ
vết phụ nào trên sắc ký đồ thu
được của dung dịch thử không
được đậm màu hơn vết trên sắc ký đồ
thu được của dung dịch đối chiếu
(1) (0,5%). Ngoài ra, chỉ được có một vết
đậm màu hơn vết trên sắc ký đồ thu
được của dung dịch đối chiếu (2)
(0,25%).
Độ
hòa tan (Phụ lục 11.4)
Thiết bị: Kiểu cánh
khuấy.
Môi trường hòa tan:
500 ml nước đối với viên 40 mg và 1000
ml đối với viên 100mg.
Tốc độ quay:
100 vòng/phút.
Thời gian: 60 phút.
Cách tiến hành: Lấy một
phần dung dịch môi trường đã hòa tan mẫu
thử, lọc, loại bỏ dịch lọc đầu.
Lấy 5,0 ml dịch lọc vào bình định mức 25 ml,
thêm dung dịch acid hydrocloric 1 N (TT) trong ethanol (TT) vừa đủ
đến vạch, lắc đều.
Dung dịch
chuẩn:Cân chính xác khoảng 40 mg artemether chuẩn vào bình
định mức 200 ml, hòa tan với ethanol (TT), thêm ethanol
(TT) vừa đủ đến vạch, lắc
đều. Lấy 5,0 ml dung dịch thu được vào
bình định mức 50 ml, thêm 5 ml nước và pha loãng với dung dịch acid
hydrocloric 1 N trong ethanol (TT) vừa đủ đến
vạch, lắc đều. Làm nóng dung dịch thử và
dung dịch chuẩn trong nồi cách thủy ở nhiệt
độ 70 ± 1oC trong 90 phút. Làm nguội tới
nhiệt độ phòng.
Đo độ
hấp thụ của dung dịch thử và dung dịch
chuẩn ở bước sóng 254 nm (Phụ lục 4.1) trong
cốc đo dày 1 cm, dùng dung
dịch acid hydrocloric 1 N trong
ethanol (TT) làm mẫu trắng. Dựa vào độ
hấp thụ đo được của dung dịch
chuẩn, dung dịch thử và nồng độ C16H26O5
của dung dịch chuẩn, tính hàm lượng artemether, C16H26O5,
đã hòa tan trong mỗi nang.
Yêu cầu: Không
được ít hơn 65% lượng artemether, C16H26O5,
so với hàm lượng ghi trên nhãn được hòa tan
trong 60 phút.
Định
lượng
Tiến hành
bằng phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục
5.3)
Pha động: Hỗn hợp
acetonitril và nước (55 : 45).
Dung dịch chuẩn:
Dung dịch artemether chuẩn trong pha động, có nồng
độ chính xác khoảng 4 mg/ml.
Dung dịch thử: Cân 20 nang,
tính khối lượng trung bình bột thuốc trong nang,
trộn đều bột thuốc trong nang. Cân chính xác
một lượng bột thuốc tương ứng
với khoảng 100 mg artemether vào bình định mức 25
ml, thêm 20 ml pha động, siêu âm 10 phút, làm nguội, thêm pha
động vừa đủ đến vạch, lắc
đều. Lọc, lại bỏ dịch lọc
đầu. Dùng dịch lọc.
Điều kiện sắc ký:
Cột thép không
gỉ (25 cm x 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh C (5 mm).
Detector quang
phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 210
nm.
Tốc
độ dòng: 1,0 ml/phút
Thể tích tiêm:
20 ml.
Cách tiến hành: Tiêm lần
lượt dịch chuẩn
và dung dịch thử. Tính hàm lượng artemether, C16H26O5,
trong nang dựa vào diện tích (hay chiều cao) pic artemether
trên sắc ký đồ thu được của dung
dịch thử, dung dịch chuẩn và nồng độ C16H26O5
của dung dịch chuẩn,.
Bảo
quản
Nơi khô mát,
tránh ánh sáng.
Loại
thuốc
Chống sốt
rét
Hàm
lượng thường dùng
40 mg; 100 mg